Đề cương thi chứng chỉ kế toán trưởng
Câu
1:
Anh/chị hãy so sánh các hành
vi bị nghiêm cấm được quy định theo luật kế toán số 88/2015/QH13 ban hành ngày
20/11/2015 và luật kế toán số 03/2003/QH11 ban hành ngày 17/6/2003. Liên hệ bản
thân anh/chị với một trong các hành vi bị nghiêm cấm mới được quy định trong
luật kế toán số 88/2015/QH13.
Câu 2 (ĐVT:
1000đ) Tại doanh nghiệp Tuấn Hùng, nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp thuế suất 20% trong năm N có tài liệu sau:
1. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là 50.000.000.
2.
Trong năm N có tài liệu sau:
-
Khoản cổ tức được chia từ công ty con trong nước M là 3.000.000.
-
Trích trước vào giá vốn của thành phẩm bất động sản các chi phí chưa có đủ hóa
đơn, chứng từ: 400.000.
- Trích trước chi phí lãi vay: 500.000
- Trong năm N công ty có khoản tiền phạt vi phạm
Luật Môi trường: 500.000.
- Khoản chi phí triển khai sản phẩm mới không thành
công phát sinh trong năm N là 600.000 công ty phân bổ vào chi phí trong 3 năm
(bắt đầu từ năm N) nhưng cơ quan thuế cho phép tinh hết vào chi phí năm N.
- Lỗ năm N-1 chuyển sang 200.000 (năm N-1 đã hạch
toán tài sản thuế hoãn lại phát sinh)
Yêu cầu:
1. Xác định thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập
hoãn lại năm N, lợi nhuận sau thuế năm N. Định khoản kế toán các bút toán có
liên quan tới thuế hiện hành, thuế hoãn lại và lợi nhuận sau thuế năm N.
2.
Trình bày các thông tin về lợi nhuận trước thuế, chi phí thuế TNDN, lợi nhuận
sau thuế trên báo cáo kết quả kinh doanh năm N.
Câu 3:
Anh, Chị hãy hãy
trình bày và giải thích các nguyên tắc xác định dòng tiền của dự án đầu tư? Cho
ví dụ minh họa?
Câu 4 : Trích tài liệu của doanh nghiệp báo cáo như
sau :( hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thành
phẩm xuất kho tính theo giá thực tế bình quân gia quyền, nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT 10%),( đơn vị tính: nghìn đông)
Số lượng thành phẩm A tồn kho đầu tháng 9 :
100.000 thành phẩm A.
Số
dư đầu tháng 9 của một số tài khoản :
TK
155 : 6.200.000( doanh nghiệp sản xuất 1 loại sản phẩm A)
TK
112 : 37.500.000
TK 421 :
84.000.000( Dư có)
Trong tháng 9 có các tài liệu
sau:
1. Nhập kho 110.000
Sản phẩm A từ sản xuất tổng giá thành thức tế: 6.400.000
2. Xuất kho Thành
phẩm A bán trực tiếp cho công ty H: 60.000 thành phẩm A thu tiền mặt tổng số
tiền trên phiếu thu:7.920.000.
3.Doanh nghiệp nhận
được giấy báo có của ngân hàng nhà máy X, chuyển trả trước số tiền: 8.700.000.
4. Doanh nghiệp
xuất kho 35.000 thành phẩm A bán trực tiếp cho đơn vị K, doanh nghiệp đã nhận
được tiền theo giấy báo có của ngân hàng, tổng số tiền: 4.620.000.
5. Doanh nghiệp xuất kho giao bán trực tiếp cho đơn vị
Z:30.000 Thành phẩm A, đơn vị Z đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa thu tiền(
đơn giá bán chưa có thuế GTGT 120)
6. Doanh nghiệp xuất kho giao bán trực tiếp cho nhà máy X
65.000 thành phẩm A, tổng số tiền thanh toán là 8.580.000.
7. Doanh nghiệp nhận được công văn của nhà máy X thông báo
có 10.000 sản phẩm A bị kém chất lượng; nhà máy X chấp nhận 55.000 sản phẩm A,
còn lại trả lại cho doanh nghiệp.
8. Doanh nghiệp nhận lại số sản phẩm A kém chất lượng do
nhà máy X trả lại nhập kho và chuyển tiền ngân hàng trả lại cho nhà máy X.
9. Chi Phí Bán Hàng trong tháng tập hợp được 155.000.
10. Chi Phí Quản lý doanh nghiệp đã tập hợp được 100.000.
11. Thuế GTGT Đâuù vào được khấu trừ 1.950.000.
12.Thuế Thu Nhập doanh nghiệp hiện hành quý III phải nộp 540.000 doanh nghiệp chuyển TGNH nộp
thuế GTGT và Thuế TNDN đã nhận được giấy báo nộ ngân hàng.
13. Xác định kết quả tiêu thụ
Câu 5: Anh, Chị hãy trình bày nội dung phân phối lợi nhuận của doanh
nghiệp nhà nước theo quy định hiện hành?
Câu
6:Anh/chị hãy trình bày những
điểm mới của Luật Kế toán Việt Nam 2015
so
với Luật Kế toán Việt Nam 2003 về nguyên tắc kế toán? Biểu hiện cụ thể của
những
nguyên tắc đó trong Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
Câu
7: Trích tài liệu ngày 31/12/N tại công ty ABC như
sau:
-
Vật liệu C, số lượng 3.000(kg), giá trị thuần có thể thực hiện là
20/1kg, giá gốc là
22/1kg.
-
Vật liệu D, số lượng 2.000(kg), giá trị thuần có thể thực hiện được
40/1kg, giá
gốc
45/1kg.
-
Sản phẩm N, số lượng 6.000(cái), giá bán ước tính của sản phẩm N là
120/1sản
phẩm,
giá thành của sản phẩm N là 100/1 sản phẩm, chi phí bán ước tính là
10/1sản
phẩm.
-
Sản phẩm M, số lượng 7.000(cái), giá bán ước tính của sản phẩm M là
210/1sản
phẩm,
giá thành của sản phẩm M là 220/1 sản phẩm, chi phí bán ước tính
15/1sản
phẩm.
-
Hàng hóa A, số lượng 10.000 (cái), giá bán ước tính 300/1cái, chi phí bán ước
tính
25/1 cái, giá gốc 290/1 cái.
-
Phải thu công ty thương mại P, số tiền 200.000, đã quá hạn 32 tháng.
-
Phải thu công ty Hoa nam, số tiền 300.000, đã quá hạn 22 tháng.
-
Phải thu công ty HS, số tiền 500.000, đã quá hạn 9 tháng.
Yêu cầu: Tính toán, lập định khoản kế toán về bút
toán dự phòng tại ngày 31/12/N.
Tài
liệu bổ sung: Ngoài số vật liệu C, vật liệu D, sản phẩm N, sản phẩm M trên,
hàng
hóa A các hàng tồn kho khác đều có giá trị thuần có thể thực hiện
được lớn
hơn
giá gốc.
-
Vật liệu C được dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm N. Vật liệu D
được dùng để
trực
tiếp sản xuất sản phẩm M.
-
Trong số 10.000 cái hàng hóa A tồn kho có 4.000 cái dự trữ cho hợp đồng bán
hàng
không hủy ngang có giá bán theo hợp đồng 380/cái, chi phí bán 50/1 cái.
-
Các khoản công nợ phải thu ngoài phải thu công ty thương mại P, Hoanam,
HS
đều
chưa đến hạn thanh toán và không có khả năng khó đòi.
-
Số dư trước khi trích lập dự phòng vào ngày 31/12/N của: TK 2293:
80.000;
TK2294:
150.000.
Hãy là người đẹp trai từ những câu nói.