Các hàm cơ bản trong excel
hàm logic trong excel
A Hàm OR: hàm trả về giá trị TRUE khi và chỉ khi một điều kiện là TRUE
1. Cú pháp:
OR(logical1,logical2,..)
2. Dấu hiệu nhận biết hàm:
khi bài toán có từ “hoặc”
3. Ví dụ: Điểm >8 hoặc
hạnh kiểm tốt. Phân tích: nghĩa là nó tra bảng nếu cứ có bạn nào có điểm >8
hoặc hạnh kiểm là tốt thì nó sẽ trả về giá trị TRUE
4. OR(điểm>8,HK=”tốt”)=TRUE
B Hàm AND: trả về giá trị TRUE khi đồng thời cả 2 điều kiện phải là TRUE
1. Cú pháp:
AND(logical1,logical2,..)
2. Dấu hiệu nhận biến: bài
toán có từ “và”
3. Ví dụ: Điểm >8 và
hạnh kiểm tốt. Phân tích: nó sẽ trẻ về giá trị TRUE nếu trong bảng có bạn nào
thoả mãn cả 2 điều kiện là điểm >8 và hạnh kiểm tốt
4. AND(điểm>8,HK=”tốt”)
C Hàm IF: trả về giá trị ở đối số thứ 2 nếu điều kiện TRUE và
trả về giá trị ở đối số thứ 3 nếu điều kiện FALSE
1. Cú pháp:
IF(logical_test, value_if_true,value_if_false)
2. Dấu hiệu nhận biết: bài
toán chứa từ “Nếu… thì..”
3. Ví dụ: Nếu điểm >9
thì xếp loại giỏi trường hợp khác thì xếp loại khá
4. IF(điểm>9,”giỏi”,”khá”)
Hàm toán học trong excel
A Hàm INT: hàm làm tròn số xuống số nguyên gần nhất
1. Cú pháp: INT(number)
2. Ví dụ: INT(2.6)=2
B Hàm ABS: tính giá trị tuyệt đối
1. Cú pháp ABS(number)
2. Ví dụ: ABS(3)=3,
ABS(-3)=3
C Hàm MOD: hàm chia lấy dư
1. Cú pháp: MOD(Number,
Divisor)
2. Ví du: MOD(5,2)=1. Giải
thích 5 chia 2 được 2 dư 1
D Hàm SUM: hàm tính tổng
1. Cú pháp:
SUM(number1,number2,…)
2. Ví du: SUM(5,2,1)=8
E Hàm ROUND: hàm làm tròn
1. Cú pháp: ROUND(number,
num_digits)
2. Ví dụ: ROUND(6.36,1)=6.4
F Hàm MAX: hàm lấy giá trị lớn nhất
1. Cú pháp:
MAX(number1,number2,…)
2. Ví dụ: MAX(6,2,7,9)=9
G Hàm AVERAGE: hàm tính giá trị trung bình
1. Cú pháp:
AVERAGE(Number1, Number2…)
2. Ví dụ: AVERAGE(4,6,8)=6.
Giải thích (4+6+8)/3=6
Danh sách nhóm hàm chuỗi
Hàm LEFT: lấy ký tự bên trái
1. Cú pháp:
LEFT(Text,Num_chars)
2. Dấu hiệu: lấy số ký tự
từ trái sang
3. Ví dụ:
LEFT(“Hoàng”,2)=Ho. Giải thích với hàm này nó sẽ lấy 2 ký tự của chữ Hoàng và
trả về cho bạn là Ho
Hàm RIGHT: hàm lấy ký tự bên phải
1. Cú pháp:
RIGHT(Text,Num_chars)
2. Ví dụ: RIGHT(“Hoàng”,2)=ng.
Giải thích nó sẽ lấy 2 giá trị của chuỗi từ bên phải sang
Hàm MID: hàm lấy ký tự giữa của
chuỗi
1. Cú pháp:
MID(Text,Start_num, Num_chars)
2. Ví dụ
MID(“Hoàng”,3,1)=à. Giải thích nó sẽ lấy ký tự ở giữa của từ Hoàng bắt đầu lấy
từ vị trí thứ 3 và lấy 1 ký tự =à
Hàm ngày tháng trong excel
A
Hàm DATE: trả về giá trị ngày tháng năm đầy đủ
1. Cú pháp:
DATE(year,month,day)
B
Hàm TODAY: trả về ngày hiện tại trong hệ thống
1. Cú pháp: TODAY()
C
Hàm DAY: trả về giá trị ngày
1. Cú
pháp:DAY(serial_number)
Tương tự hàm YEAR, MOUNT cũng vậy nhé
Hàm tham chiếu trong excel
Hàm VLOOKUP: hàm tham chiếu cột
Cú pháp:
VLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup)
Hàm HLOOKUP: hàm tham chiếu hàng
Cú pháp: HLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, range lookup)
Hãy là người đẹp trai từ những câu nói.